Feoh2 Có Màu Gì

Fe(OH)2 là chất có kết tủa màu trắng xanh, dễ bị oxi hóa chuyển sang màu nâu đỏ khi có mặt không khí.

Bạn đang xem: Feoh2 có màu gì

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Fe(OH)2 nhé.

I. Fe(OH)2 là gì ?

Sắt(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe(OH)2. Nó được tạo ra khi các muối sắt(II) như sắt(II) sunfat, hóa hợp với các ion hydroxide. Sắt(II) hydroxide là một chất rắn màu trắng, nhưng chỉ cần chút ít oxy sẽ tạo ra một vỏ ngoài màu xanh lá cây. Chất rắn bị oxy hóa trong không khí này đôi khi được gọi là "rỉ sắt màu xanh lá cây".

- Công thức phân tử: Fe(OH)2 .

- Phân tử khối: 90 g/mol.

II. Cấu tạo 


- Gồm nguyên tố Fe kết hơp với 2 nhóm -OH.

- Hợp chất sắt (II) hiđroxit là hợp chất trong đó sắt có mức oxi hóa +2.

III. Tính chất vật lí

- Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ.

Xem thêm: Hà Nội Những Năm 2000

*

IV. Tính chất hóa học của Fe(OH)2

– Có các tính chất của bazơ không tan.

– Sắt(II) hidroxit vừa có tính khử và vừa có tính oxi hóa.

– Bị nhiệt phân

Nung Fe(OH)2 ở trong điều kiện không có không khí:

Phương trình hóa học:

Fe(OH)2 → FeO + H2O

Nung Fe(OH)2 trong không khí:

Phương trình hóa học: 

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O

– Fe(OH)2 tác dụng với axit

Với axit không có tính oxi hóa như: HCl, H2SO4

Phương trình hóa học: 

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

– Fe(OH)2 có tính khử:

Với axit HNO3, H2SO4 đặc

Phương trình hóa học: 

3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

Phương trình hóa học: 

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

Tác dụng với các chất oxi hóa khác

Phương trình hóa học: 

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Cách điều chế Fe(OH)2: 

Cho dung dịch bazơ vào trong dung dịch muối sắt (II) ở trong điều kiện không có không khí:

Phương trình hóa học: 

 Fe2+ + 2OH-  → Fe(OH)2

Phương trình hóa học:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chú ý: Trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ. Do đó muốn có Fe(OH)2 tinh khiết phải điều chế trong điều kiện không có không khí.

V. Hợp chất Fe(II)

Tính chất hoá học của các hợp chất sắt (II):

1. Hợp chất Fe(II) có tính khử

– Hợp chất sắt (II) sẽ tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong phản ứng hoá học ion Fe2+ có khả năng cho thêm 1 electron.

Phương trình hóa học: 

Fe2+ → Fe3+ + 1e

→ Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II) là tính khử.

– Ở nhiệt độ thường, trong không khí (có O2, H2O), Fe(OH)2 bị oxi hoá thành Fe(OH)3. 

Phương trình hóa học: 

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3

– Sục khí clo vào trong dung dịch muối FeCl2, muối Fe(II) bị oxi hóa thành muối Fe(III).

Phương trình hóa học: 

2FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3

– Hợp chất Sắt(II) bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc nóng hoặc dung dịch axit HNO3 tạo thành muối Fe(III).

Phương trình hóa học: 

3FeO + 10 HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

– Cho từ từ dd FeSO4 vào dung dịch hỗn hợp ( KMnO4 + H2SO4), Fe2+ khử MnO4- thành Mn2+.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *